Sự tích đất Nội tán

Đất Nội tán của Họ Nguyễn Khoa ở làng An Cựu, huyện Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên. Năm 1635, hồi chúa Nguyễn dời đô về Thuận Hóa, Tổ đời thứ 3 của họ là ngài Nguyễn Khoa Danh, có mua một miếng đất ở xứ Cồn Mô để qui mộ Ông Bà về đó.

Qua đời thứ 4, ngài Tham chánh Bản trung Hầu Nguyễn Khoa Chiêm trưng khẩn rộng thêm.

Đời thứ 5, ngài Nội tán Hầu Nguyễn Khoa Đăng lại có sớ tâu xin trưng dụng cả khe trong lẫn khe ngoài, rộng gần 100 mẫu, chia làm 3 vùng để làm nghĩa trang riêng của Họ Nguyễn Khoa, đời đời được miễn thuế. Tục gọi là Đất Nội tán.

Từ xưa đến nay, lễ chạp mộ ở đất Nội tán cử hành ngày 24 tháng 11 âm lịch, là ngày giỗ kỵ của Ngài Nguyễn Khoa Danh, để kỷ niệm công đức của Ngài đã sáng lập ra đất Nội tán.

Sau đó, trong giai đoạn loạn ly, vì các vị tổ tiên trong Họ bận theo vua vào Gia Định, tại Huế người ngoài vào chiếm đoạt nhiều đất. Sau khi vua Gia Long phục quốc, bà Đệ tứ Cung tần Nguyễn Khoa Thị Thu, con gái thứ 2 của ngài Tham chánh Hiến chương Hầu Nguyễn Khoa Thuyên, tức là thím dâu của vua Gia Long, tâu xin phục trưng lại đất ấy, để qui táng các mộ của:

  • Thân phụ bà, là Hiến chương Hầu Nguyễn Khoa Thuyên, chôn ở Vĩnh Long (Nam Việt.)
  • Anh bà, là Triệu thành Hầu Nguyễn Khoa Kiên, chôn ở Tuy Phước, Bình Định (Trung Việt).
  • Em bà, là Trình tường Hầu Nguyễn Khoa Trinh, chôn ở Hà Nội (Bắc Việt.)

Tất cả đều là Công thần có danh tiếng.

Tuy vậy, sau 1975 đất Nội tán bị trưng dụng, chỉ còn lại được hơn một phần ba mà thôi. Địa thế đất Nội tán gồm có 3 vườn:

1. Vườn Ngoài

Hay còn gọi là khe ngoài, để chôn con cháu sơ sanh và thiếu nhi, tọa lạc dọc theo bờ bên tả của khe ngoài, trước khi qua cầu vào mộ cụ Thượng thư  Kinh tế Nguyễn Khoa Kỳ.

Số Họ tên người quá cố Người lập bia
1 Nguyễn Khoa Ngô, Đời 10 Con Nguyễn Khoa Chi
2 Nguyễn Khoa Mậu, Đời 11 Anh Nguyễn Khoa Chi
3 Nguyễn Khoa Điển, Đời 10 Con Nguyễn Khoa Ngưỡng
4 Nguyễn Khoa Công Cháu Nguyễn Thưởng Khôi
5 Nguyễn KhoaTrạch, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Tiên (trước tên TV)
6 Không bia  
7 Lê Thị Nhàn (chính thất của Nguyễn Nguyễn Khoa Đàm,) Đời 9 Con Nguyễn Khoa Trạch, Tịnh, Nhuận
8 Mẹ của Nguyễn Khoa Pháp & Tuân  
9 Mộ lớn và 6 mộ nhỏ không bia  
10 Thân sinh của Nguyễn Khoa Sum/ Nguyễn Khoa Thị Mèo  
11 Lê Thị Quý nương, Phụng vị hiền tổ ty  Nội tôn phụng lập 1972
12 Nguyễn Khoa Công nt
13 Nguyễn Khoa Thọ  
14 Nguyễn Khoa Cháu  
15 Nguyễn Khoa Ngô Nguyễn Khoa Diệu Liên
16 Nguyễn Khoa Hội Cháu Nguyễn Khoa Quê
17 Nguyễn Khoa Hội Cháu Nguyễn Khoa Quê
18  
19 Bà Nguyễn Khoa  đệ nhị nương Nguyễn Khoa Diệu San, Bích Hà
20 Nguyễn Khoa  Diệu Mùi và Nguyễn Nguyễn Khoa Diệu Rõ  
21 Nguyễn Khoa Diệu “nam nữ đồng phụng lập”
22 Không bia  

2. Vườn Giữa

Vườn giữa là khu nằm giữa khe ngoài và khu Bến Đá. Tại vườn này có: Khu nhà thờ Họ Nguyễn-khoa (cũng gọi là “nhà thờ trên núi”)

Số

Họ tên người quá cố Người lập bia
1 Nhà Thờ Họ Nguyễn Khoa  
2 Miếu phát Khoa  của Họ  
3 Nguyễn Khoa Tân,  Đời 10 Nguyễn KhoaĐồng, Nguyễn Khoa Du Con Nguyễn Khoa Lệ, Nguyễn Khoa Nghi
4 Nguyễn Khoa Nghi, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Bảo, Nguyễn Khoa Ba
5 Nguyễn Khoa Lệ, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Bình, Nguyễn KhoaThanh, Nguyễn Khoa Gia, Nguyễn Khoa Quả
6 Nguyễn Khoa Hào, Đời 7  
7 Song hồn không bia  
8 Không bia  
9 Nguyễn Khoa Đạm, Đời 10 Con Nguyễn Khoa Sừ, Nguyễn Khoa Toàn…
10 Nguyễn Khoa Sừ, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Trang
11 Trương T. Ngọc quỳnh, thứ thất Nguyễn KhoaSừ Chưa chôn
12 Song hồn Ông Bà Nguyễn Khoa Toàn, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Việt, Nam anh, Phồn anh…
13 Nguyễn Thị . . .  Con Nguyễn Văn Nhuận, Nguyễn Thị Huyến
14 Mộ người ngoài  Họ  
15 Mộ người ngoài  Họ  
16 Mộ người ngoài  Họ  
17 Mộ người ngoài  Họ  
18 Mộ người ngoài  Họ  
19 Trần Thị Phẩm  Con Nguyễn Khoa Thanh
20 Nguyễn Khoa Thị…, tiết hạnh khả phong  Con Tôn Thất Ân
21 Trần Thị Du, Đời 9   
22 Nguyễn Khoa Hoàn, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Túc, Nguyễn Khoa Trọng, Nguyễn Khoa Biểu, Nguyễn Khoa Hữu, Nguyễn Khoa Cung
23 Tôn Nữ thị Tín Phương  
24 Nguyễn Thị Nước (Ng đình Khôi, Tổ đời 2)  
25 Nguyễn Khoa Hoàn, Đời 11  Con Nguyễn Khoa Diệu Miên
26 Công Tôn nữ Thứ (chánh thất cụ Nguyễn Khoa Luận)  
27 Không bia  
28 Không bia  
29 Lâm Thị Các, Đời 6 (kế thất ngài Nguyễn Khoa Thuyên)  
30 Nguyễn Thị Quy, Đời 7 (chánh thất Nguyễn Khoa Hào)  
31 Không bia  
32 Không bia  
33 Nguyễn Đình Khôi, Tổ Đời 2  
34 Hiền khảo Thừa vụ lang Hình bộ chủ sư, Tự lai Thành  con Hữu
35 Hiền khảo Thừa vụ lang Hình bộ chủ sư, Tự lai Thành  con Hữu
36 Song mộ ông bà Nguyễn Khoa Túc, Đời 11 (Công Tôn nữ Mộc cẩn) con Nguyễn Khoa Nam, Nguyễn Khoa Phước
37 Bảy mộ quy vô danh  
38 Nguyễn Khoa Thị… (?)  
39 Lê Thị Nồi, chính thất ông Nguyễn Khoa Cự  Vô tự
40 Nguyễn Khoa Cự, Đời 10 Vô tự
41 Hồ Thị Quyên (chánh thất Nguyễn Khoa Vy, đời 11)  con Nguyễn Khoa Hiền, Hưng, D.Linh, D.Liên
42 Bia mất chữ  
43 Trần Thị Huyên (chánh thất Nguyễn Khoa Minh), Đời 7  Con Nguyễn Khoa Học
44 Nguyễn Khoa Học, Đời 8  Con Nguyễn Khoa Giãn, Luận, Huân, Thoại
45 Nguyễn Khoa Danh, Tổ Đời 3  
46 Nguyễn Khoa Thuyên Đời 6  
47 Song hồn Ông Bà Nguyễn Khoa Chiêm, Đời 4  
48 Miếu thôn Tứ Tây  
49 Trần Thị Liễu, kế thất 3 của Nguyễn Khoa Minh, Đời 7  Con Nguyễn Khoa Dục, Nguyễn Khoa Quyền, Nguyễn Khoa Bá
50 Trần Thị Lựu (Lê thị) chánh thất của Nguyễn Khoa Hiệp, Đời 5  
51 Nguyễn Khoa Đàm, Đời 6  Con Nguyễn Khoa Biểu (nhánh 4)
52 Võ Thị Uyển, ý thất Nguyễn Nguyễn Khoa Thuyên, Đời 6 Con Nguyễn Khoa Tuyên, Thùy, Minh
53 Nguyễn Khoa Minh, Đời 7  Con Nguyễn Khoa Dục, Quyền, Học, N.V.Cúc
54 Nguyễn Khoa Hiệp, Đời 5  
55 Song hồn Nguyễn đình Thân và Nguyễn Thị Thiêm, Tổ Đời 1   
56 Song hồn Nguyễn Khoa Đăng và Phạm Thị Ty, Đời 5  
57 Không bia  
58 Không bia  
59 Không bia  
60 Bia mất chữ  
61 Nguyễn Khoa Dục, Đời 6  
62 Bia mất chữ  
63 Lê Thị Am, chính thất Nguyễn Khoa Danh, Tổ đời 3  
64 Nguyễn Thị (…?)  
65 Bia mất chữ  
66 Lê Thị Cẩm, Chánh thất Nguyễn Khoa Dục, Đời 6  Con Nguyễn Khoa Khiêm, Nguyễn Khoa Nhượng
67 Không bia  
68 Nguyễn Thị Mai, thư  thất Nguyễn Khoa Minh, Đời 7  Con Phò mã Nguyễn Khoa Kiêm
69 Nguyễn Khoa Kiểm, Đời 8 Con Nguyễn Khoa Thi
70 Không bia Con Nguyễn Khoa Thi
71 Không bia  
72 Trần Thị Xuân, chánh thất Nguyễn Khoa Thuyên, Đời 6  Con Nguyễn Khoa Kiên, Nguyễn Khoa Trinh
73 Trần Thị Hòa, ý thất 4 của Nguyễn Khoa Minh, Đời 7  Vô tự

Vườn ngoài, đa số là mộ vị thành niên hoặc sơ sinh. Bản đồ Nghĩa trang (đất Nội tán) họ Nguyễn Khoa (tọa lạc thôn Tứ Tây, làng An Cựu, tỉnh Thừa Thiên) được lập xong năm 1984 sau kỳ Trùng tu Lăng mộ Tổ tiên (và gắn thêm bia tiếng Việt) được lập do sáng kiến của Nguyễn Khoa  Lợi và Nguyễn Khoa  Sỹ, được thực hiện bởi Nguyễn Khoa  Phồn, với sự cộng tác của Châu Việt Bảo (rể Nguyễn Khoa ) mùa Thu năm Giáp tý – 1984

3. Vườn Trong

Rộng từ khe Bến Đá vô đến khe Chùa Trà Am. Tại vườn này có Tháp của Tổ Ba La Nguyễn Khoa Luận và bà ý thất của Ngài.

Số Họ tên người quá cố Người lập bia
1 Nguyễn Khoa Bá, Đời 8, con thứ 7 của Ngài Thành mỹ Hầu  
2 Nguyễn Khoa Sung, Đời 10 Con Nguyễn Khoa Vy
3 Nguyễn Khoa Diệu Lớn  
4 Trần Thị Thanh  
5 Nguyễn Khoa Tuân, Đời 11 Cha Nguyễn Khoa Tự
6 Nguyễn Khoa Phương, Đời 9  Con Nguyễn Khoa Tường, Nguyễn Khoa Tự
7 Đinh Thị Lương (Bà Nguyễn Nguyễn Khoa Học, Đời 8)  Con Nguyễn Khoa Giãn, Luận, Huấn, Tho
8 Nguyễn Khoa Xuân Đời 11 (vô tự)  Cha Nguyễn Khoa Tự
9 Nguyễn Khoa Đàm Đời 9  Con Nguyễn Khoa Trạch, Nhuận, Tịnh
10 Nguyễn Khoa Truyền, Đời 11  Con: Nguyễn Khoa Lan
11 Nguyễn Khoa Luyến, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Huân
12 Nguyễn Khoa Lượng và Nguyễn Thị , Đời 10  Con Nguyễn Khoa Luyến, Nguyễn Khoa Truyền
13 Phạm Thị San  
14 Nguyễn Khoa Liêm, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Phẩm, Nguyễn Khoa Lợi
15 Hồ Đắc Thị Cung, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Phẩm, Nguyễn Khoa Lợi
16 Nguyễn Thị Cây, Đời 10  
17 Nguyễn Khoa Cang, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Sỹ, Hân, Thanh
18 Nguyễn Khoa Hoán, Đời 10  Con Nguyễn Khoa DChim, DQuả, Cẩm nhung 
19 Nguyễn Khoa DEm, Đời 11  Cháu Nguyễn Khoa Hùng, Dũng, DHương
20 Lê Thị………  Cháu Nguyễn Khoa Lương, Dũng
21 Nguyễn Khoa Trứ, Đời 10  
22 Nguyễn Khoa Ga   
23 Nguyễn Khoa vô Danh  
24 Nguyễn Khoa vô Danh  
25 Mộ quy pháo 2 Nguyễn Văn 16 mộ  Đồng phái lập
26 Mộ không bia  
27 Bà Thượng Hồng Lan, húy Nguyễn Khoa  Văn Thanh  
28 Nguyễn Thị Hòe (Bà Nguyễn Khoa  Cang,) Đời 10)   Con Nguyễn Khoa Sỹ, Hân, Thanh
29 Nguyễn Khoa Trọng, Đời 11  Con Nguyễn Khoa Chi, Nguyễn Khoa Tiến
30 Nguyễn Khoa Giản Đời 9  Con Nguyễn Khoa Sung, Hường, Cang
31 Nguyễn Khoa —   . thân sinh của Nguyễn Khoa Tuân, Pháp  
32 Nguyễn Khoa Thị Luật (Bà Cả Tuyến,) Đời 10  Con Hồng Quang Bào
33 Nguyễn Khoa Hân, Đời 11  Con DHạnh, Nguyễn Khoa Phúc
34 Nguyễn Khoa Thị An Đời, 10 vô tự  Cháu kêu bằng O: Nguyễn Khoa Sỹ, Hân, Thanh
35 Nguyễn Khoa Diệu Son, Đời 11  Em Nguyễn Khoa Sỹ, Nguyễn Khoa Hân, Nguyễn Khoa Thanh
36 Nguyễn Khoa Thị Ninh, Đời 10 vô tự  Cháu kêu bằng O: Nguyễn Khoa Sỹ, Hân, Thanh
37 Châu Thị Nguyện  
38 Công Tôn nữ Thị Xuân (thứ thất Nguyễn Khoa Luận) Đời 9 Con Nguyễn Khoa Đông, Nguyễn Khoa Trạch
39 Thảo am Nguyễn Khoa Vy, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Hiền, Hưng, Diệu Linh, B.Lan, T.Chi DiệuLiên
40 Ngô Thị Dinh (Bà Nguyễn Khoa Sung,) Đời 10  Con Nguyễn Khoa Vy
41 Nguyễn Khoa Bảo Toàn   
42 Nguyễn Khoa Trạm Đời 10  Con Nguyễn Khoa Dai
43 Đinh Thị Cháu (thứ nhất Nguyễn Khoa Tư, Đời 10)  Con Nguyễn Khoa Phúc, Khương, DĐức
44 Nguyễn Thị Lớn Đời 10  
45 Công Tôn Nữ Tần (Trăng) thứ thất Nguyễn Khoa Giản  Con Nguyễn Khoa Hườn, Nguyễn Khoa Cang (đời 10)
46 Trần Thị Lân, Đời 9  
47 Mộ quy Nguyễn Khoa Trì và Nguyễn Khoa Diệu Liên và 7 mộ vô Danh  
48 Nguyễn Khoa Thị……………… (…?) Con Nguyễn Thượng Khôi
49 Nguyễn Khoa Tùng, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Tú, Nguyễn Khoa Văn, Vy, Châu, Tiếu……
50 Quy 15 mộ của nhánh 2  
51 Song hồn Nguyễn Khoa Huệ và Lê Thị Huyền, Đời 9  
52 Nguyễn Khoa Kiền, Đời 9  
53 Nguyễn Khoa DiệuLiên, Đời 12 Cha Nguyễn Khoa Liêu
54 Nguyễn Khoa Vy, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Hinh, Nguyễn Khoa Phi
55 Nguyễn Khoa Tú, Đời 11 Con Nguyễn Khoa Phồn, Nguyễn Khoa DiệuBiên, DiệuPhùng
56 Nguyễn Khoa Phi   
57 Nguyễn Khoa Thị Thân  
58 Nguyễn Thị Kiều, Đời 10 Con Nguyễn Khoa Biểu
59 Nguyễn Khoa Luận (Viên giác Đại sư) Con Nguyễn Khoa Tân, Lượng, Hoàn, Đạm, Trạm…
60 Trương Thị Diệu  
61 Nguyễn Thị Khiêm  
62 Hồ Thị Đoan trinh  
63 Nguyễn Khoa Ấm, Đời 11  Cha Nguyễn Khoa Túc
64 Nguyễn Thị Do   
65 Nguyễn Khoa Tự, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Nhơn, Nguyễn Khoa Tuân, Ngọc Toàn, Phúc
66 Nguyễn Khoa Thoại, Đời 9  Con Nguyễn Khoa Kỳ, Nguyễn Khoa Thái, Nguyễn Khoa Lục
67 Nguyễn Khoa Huê Con Nguyễn Khoa Binh
68 Nguyễn Khoa Toàn  Con Nguyễn Khoa Lê
69 Nguyễn Khoa Liêu  Con Nguyễn Khoa Bình
70 Nguyễn Khoa Quyền, Đời 8  Con Nguyễn Khoa Lâm, Nguyễn Khoa Quế
71 Nguyễn Thị Nghệ, chính thất Nguyễn Khoa Quyền, Đời 8  
72 Quy 17 mộ vô Danh  
73 Võ Thị Hòa  
74 Nguyễn Khoa Đồng, Đời 10  Con Nguyễn Khoa Bính, Thường, Bảng
75 Nguyễn Thị Hiệp, chính thất Nguyễn Khoa Giảng, Đời 9 Con Nguyễn Khoa Sung
76 Nguyễn Khoa Viên, Đời 9  Con Nguyễn Khoa Cự

Chú thích

  • Những số đánh dấu “vòng tròn” là những mộ Họ mới khắc Bia chữ Việt
  • Những số có dấu // là mộ Họ mới trùng tu tùy theo mức độ hư hao và mới khắc thêm bia chữ Việt
  • Những số để trống không dấu là những mộ còn tốt và sẵn có bia chữ Việt rồi.